Cập nhật các hạng cân trong boxing chuyên nghiệp 2024

Cập nhật các hạng cân trong boxing chuyên nghiệp 2024

tẠI SAO LẠI CẦN PHÂN CHIA CÁC HẠNG CÂN ?

Việc phân chia trọng lượng được tạo ra để ngăn chặn sự chênh lệch thể trạng giữa các võ sĩ, tạo ra một môi trường an toàn hơn cho các đối thủ và có những trận đấu công bằng. Hiện tại có 17 hạng cân trong boxing (quyền Anh) chuyên nghiệp dành cho nam, từ hạng  46 kg đến 90 kg trở lên. 

- Strawweight (hạng rơm) hay còn gọi là Minimum Weight (hạng cân tối thiểu): 47,62kg

- Junior Flyweight (hạng tiểu ruồi): 48,9kg

- Flyweight (hạng ruồi): 50,8kg

- Junior Bantamweight: 52,1kg

- Bantamweight: 53,5kg

- Junior Featherweight  hoặc Super Bantamweight: 55,3kg

- Featherweight (hạng lông): 57,1kg

- Junior Lightweight hoặc Super Featherweight (hạng siêu lông): 58,9kg

- Lightweight (hạng nhẹ): 61,2kg

- Junior Welterweight hoặc super lightweight (hạng siêu nhẹ): 63,5kg

- Welterweight (hạng bán trung): 66,6kg

- Junior Middleweight hoặc Super Welterweight (hạng siêu bán trung) 69,85kg

- Middleweight (hạng trung): 72,57kg

- Super Middleweight (hạng siêu trung): 76,2kg

- Light Heavyweight (hạng dưới nặng): 79,37kg

- Cruiserweight (hạng bán nặng): 90,7kg

- Heavyweight (hạng nặng): 90 trở lên -Không giới hạn

Trong tất cả các trận đấu giới hạn cân nặng phải được tuân thủ nghiêm ngặt, mặc dù các võ sĩ chuyện nghiệp thường được phép cân một ngày trước trận đấu. Nếu một võ sĩ vượt quá giới hạn cân nặng cho phép, Boxer thường có một thời gian ngắn ( một đến hai giờ) để đạt được mức cân nặng quy định. Nếu võ sĩ vẫn thất bại, đối thủ có quyền huỷ trận đấu, hoặc phải đền bù số tiền nhất định theo hợp đồng.Trong các trận đấu tranh đai nếu võ sĩ thừa cân thắng trận, danh hiệu đó sẽ bị bỏ trống.

← Bài trước Bài sau →
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Bình luận

Danh sách so sánh